HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;

Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Thông tư này quy định một số tài khoản, mẫu báo cáo tài chính, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng đối với các Công ty quản lý Quỹ hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý Quỹ do Bộ Tài chính quy định;
  2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.

Điều 2. Tổ chức công tác kế toán

Công ty quản lý Quỹ phải tổ chức công tác kế toán đảm bảo tách bạch, rõ ràng về tài sản, nguồn vốn, các giao dịch của chính Công ty với tài sản, nguồn vốn của các nhà đầu tư có danh mục đầu tư do Công ty quản lý, với Quỹ Đầu tư chứng khoán (sau đây viết tắt là Quỹ ĐTCK), và Công ty Đầu tư chứng khoán (sau đây viết tắt là Công ty ĐTCK) do Công ty quản lý trực tiếp.

Điều 3. Sửa đổi và bổ sung một số tài khoản kế toán

Đổi tên và bổ sung tài khoản kế toán cấp 2 của các Tài khoản cấp 1 đã ban hành tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

Điều 4. Kế toán phải thu hoạt động nghiệp vụ

Bổ sung Tài khoản 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ với các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK và nhà đầu tư của Quỹ về các khoản tiền thu phí quản lý hoạt động, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, các khoản tiền thưởng, phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng khoán, các khoản thu hoạt động khác… Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu về các khoản Công ty quản lý Quỹ đã chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK.

  1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản này

– Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, hoặc các đối tượng có quan hệ kinh tế với Công ty quản lý Quỹ, chưa thanh toán tiền khi đã nhận dịch vụ cung cấp về hoạt động quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư và chấp nhận thanh toán.

– Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng).

– Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: Khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.

  1. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ

Bên Nợ:

– Số phải thu của Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK về phí quản lý hoạt động;

– Các khoản phải thu của nhà đầu tư về phí quản lý danh mục đầu tư chưa trả tiền;

– Các khoản phải thu phí thưởng hoạt động, phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng khoán;

– Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;

– Số phải thu các khoản chi hộ Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK.

Bên Có:

– Số tiền các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK đã trả;

– Số tiền của nhà đầu tư đã trả.

Số dư bên Nợ:

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

Tài khoản 132 – Phải thu hoạt động nghiệp vụ, có 5 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1321 – Phải thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và quản lý Công ty ĐTCK: Phản ánh các khoản nợ phải thu về phí quản lý của Công ty quản lý Quỹ với quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK.

– Tài khoản 1322 – Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ do công ty cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho các nhà đầu tư.

– Tài khoản 1323 – Phải thu phí thưởng hoạt động: Phản ánh các khoản phải thu về phí thưởng hoạt động của Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục đầu tư vượt quá tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận.

– Tài khoản 1324 – Phải thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản phải thu của công ty quản lý quỹ về phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán.

– Tài khoản 1328 – Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ về các hoạt động nghiệp vụ khác ngoài các nghiệp vụ đã phản ánh ở các TK 1321, 1322, 1323, 1324.

Xem bản đầy đủ và phụ lục tại đây

___________________________________

Kế Toán Á Châu – Cam kết mang đến dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp, đồng hành thân thiết cùng doanh nghiệp của bạn

Thông tin liên hệ

Công Ty TNHH Dịch Vụ Tài Chính – Kế Toán Á Châu

Địa chỉ: Lầu 1, 168 Võ Thị Sáu, Phường 8, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh

Website: https://dichvuketoanachau.com/

Hotline: 0776 112 333

Email: info@dichvuketoanachau.com

Thông tin về các dịch vụ khác của chúng tôi:

Thông tư

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 […]
Luật thuế

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 2019

LUẬT Chương I Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định việc quản lý các loại thuế, […]