7 câu hỏi quan trọng về điều kiện thành lập Công ty mới nhất năm 2024

 

Điều kiện thành lập công ty

Bước đầu tiên để kinh doanh hợp pháp là thành lập công ty. Vậy những điều kiện cần thiết để thành lập doanh nghiệp là gì? Ai có quyền thành lập công ty? Có cần chứng minh vốn góp không? Có yêu cầu về trụ sở công ty khi thành lập không? Có phải đăng ký ngành nghề cụ thể hay có thể kinh doanh mọi ngành nghề không bị pháp luật cấm? Để giải đáp những câu hỏi này, Kế toán Á Châu cung cấp hướng dẫn chi tiết về các điều kiện thành lập công ty trong bài viết dưới đây.

Điều kiện thành lập công ty bao gồm những yếu tố nào?

Các điều kiện thành lập công ty cơ bản bao gồm:

  • Loại hình doanh nghiệp;
  • Đối tượng có quyền thành lập công ty;
  • Tên doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở kinh doanh;
  • Vốn điều lệ tối thiểu
  • Ngành nghề kinh doanh;
  • Người đại diện theo pháp luật.

Những điều cần biết khi thành lập công ty

Điều kiện về quyền sở hữu công ty TNHH

Chủ sở hữu hoặc người sáng lập công ty TNHH có thể là cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

Đối với cá nhân và tổ chức nước ngoài, họ cần tuân thủ các điều kiện thành lập công ty khác nhau tùy thuộc vào hình thức đầu tư. Ví dụ, nếu đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư nước ngoài cần có năng lực tài chính, chọn địa điểm thực hiện dự án phù hợp và đảm bảo không ảnh hưởng đến an ninh và môi trường địa phương.

Cá nhân muốn làm chủ sở hữu công ty TNHH phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều kiện thành lập công ty
Công ty TNHH có thể là cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam hoặc nước ngoài

Pháp luật không yêu cầu cụ thể về bằng cấp khi thành lập công ty TNHH, trừ khi công ty hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện và yêu cầu về bằng cấp hành nghề liên quan.

Chủ sở hữu phải góp đủ số vốn hoặc tài sản góp vốn đã cam kết trong vòng 90 ngày. Nếu không góp đủ, chủ sở hữu phải điều chỉnh vốn điều lệ để khớp với số vốn thực tế đã góp trong thời hạn 30 ngày tiếp theo.

Những cá nhân từng là cán bộ, công nhân viên chức nhà nước đã về hưu sẽ không thuộc diện bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2, Điều 17 của Luật Doanh nghiệp 2020, do đó họ đủ điều kiện thành lập công ty TNHH.

Điều kiện về lĩnh vực kinh doanh

Doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh các ngành nghề không bị pháp luật cấm và nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.

Nếu ngành nghề kinh doanh của công ty không nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, nó phải được quy định tại các văn bản pháp luật khác hoặc được cơ quan nhận thủ tục thành lập công ty ghi nhận chi tiết trên giấy phép kinh doanh.

Ví dụ, doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh các ngành nghề như vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành hoặc vận tải hành khách đường bộ khác, đều là các ngành nghề có trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.

Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH được chia thành hai nhóm:

  1. Nhóm ngành nghề không có điều kiện
  2. Nhóm ngành nghề có điều kiện: được quy định trong các văn bản pháp luật riêng về điều kiện (về vốn, bằng cấp,…) của từng ngành nghề cụ thể.
Điều kiện thành lập công ty
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH được chia thành hai nhóm

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện yêu cầu chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ này chỉ được sử dụng để đăng ký thành lập một doanh nghiệp.

Yêu cầu về tên doanh nghiệp

Điều kiện thành lập công ty

Tên công ty TNHH phải đáp ứng đủ hai yếu tố theo thứ tự: “Công ty TNHH” + “Tên riêng”. Ngoài ra, tên công ty không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác, không vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa lịch sử Việt Nam và không chứa các từ ngữ liên quan đến cơ quan, đoàn thể nhà nước.

Yêu cầu về trụ sở công ty TNHH

Điều kiện thành lập công ty

Trụ sở công ty cần đáp ứng các điều kiện thành lập công ty TNHH sau:

  • Địa chỉ liên lạc của công ty phải cụ thể, bao gồm: số nhà, đường, hẻm, phường, xã, quận, huyện, thành phố, tỉnh,…; cùng với số điện thoại, số fax và hộp thư điện tử.
  • Không được sử dụng địa chỉ tại các chung cư, tòa nhà hỗn hợp,… chỉ có chức năng làm nhà ở.

Yêu cầu về các loại vốn (vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn ký quỹ)

Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về mức vốn điều lệ thành lập công ty (trừ khi kinh doanh trong các ngành nghề yêu cầu về vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ). Do đó, chủ sở hữu công ty TNHH có quyền tự quyết định mức vốn điều lệ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cần cân nhắc một số yếu tố sau:

  • Năng lực tài chính của các thành viên góp vốn;
  • Lĩnh vực kinh doanh: Nếu công ty hoạt động trong ngành nghề yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ, số vốn tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định hoặc ký quỹ theo quy định pháp luật;
  • Khả năng hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Đối tác, khách hàng và các dự án của công ty.

Điều kiện thành lập công ty

Số vốn này phải được góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy phép kinh doanh. Vốn điều lệ của doanh nghiệp phải tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc vốn ký quỹ, tùy thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. Cụ thể:

  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu do pháp luật quy định nếu công ty TNHH kinh doanh trong các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
  • Vốn ký quỹ là mức vốn hoặc tài sản tối thiểu phải gửi tại ngân hàng/tổ chức tín dụng nếu công ty TNHH kinh doanh trong các ngành nghề yêu cầu ký quỹ. Phần vốn ký quỹ này dùng để đảm bảo hoạt động bình thường của doanh nghiệp và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của công ty đối với đối tác và khách hàng.

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại Đồng Nai – Chuyên nghiệp và nhanh chóng

Quy trình và thủ tục đăng ký thành lập công ty

Điều kiện thành lập công ty

Các doanh nghiệp sẽ tiến hành quy trình đăng ký dịch vụ thành lập công ty theo các giai đoạn sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Các bước chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp khác nhau tùy theo loại hình:

  1. Đối với Doanh nghiệp tư nhân:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân.
  2. Đối với Công ty hợp danh:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách thành viên.
    • Bản sao giấy tờ pháp lý của từng thành viên.
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) theo quy định của Luật Đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  3. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách thành viên.
    • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
    • Đối với thành viên là tổ chức, chuẩn bị các giấy tờ pháp lý của tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền từ tổ chức thành viên.
  4. Đối với Công ty cổ phần:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông đầu tư nước ngoài.
    • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của các cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật.
    • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
    • Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đại diện được ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
    • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sáng lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền để đăng ký doanh nghiệp sẽ gửi một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh tại địa phương mà doanh nghiệp có trụ sở chính, thông qua một trong ba phương thức sau:

  1. Gửi hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  2. Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
  3. Gửi hồ sơ qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xác minh tính hợp lệ của hồ sơ và phát hành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, Cơ quan đăng ký sẽ thông báo cho người sáng lập doanh nghiệp về các chỉnh sửa hoặc bổ sung cần thiết.

Nếu hồ sơ đăng ký không được phê duyệt, Cơ quan đăng ký sẽ cung cấp thông báo bằng văn bản và giải thích rõ lý do cho người sáng lập doanh nghiệp.

Bước 4: Thông báo kết quả

Người sáng lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể đến trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi có trụ sở chính để nhận kết quả hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính để nhận thông báo kết quả.

Tầm quan trọng của việc thành lập doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp không chỉ đảm bảo quyền lợi của người sáng lập mà còn đóng vai trò quan trọng trong duy trì trật tự quản lý và thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Điều này thể hiện sự cần thiết không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội mà còn là một trách nhiệm nghiêm túc của mỗi doanh nghiệp, góp phần vào sự phát triển toàn diện của nền kinh tế quốc gia.

Điều kiện thành lập công ty

Dưới đây là các ý nghĩa quan trọng của việc thành lập doanh nghiệp đối với mọi khía cạnh cuộc sống:

Đối với nhà nước: Việc đăng ký kinh doanh không chỉ là một biện pháp bảo vệ từ pháp luật đối với các tổ chức và cá nhân trong hoạt động kinh doanh, mà còn là cách thức nhà nước thu thập thông tin quan trọng về các hoạt động kinh doanh. Thông qua quá trình này, chính quyền có thể xây dựng và thực hiện các chính sách quản lý hợp lý và kịp thời, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế, phù hợp với các mục tiêu và chính sách quốc gia.

Đối với chủ thể doanh nghiệp: Việc đăng ký kinh doanh có ý nghĩa quan trọng bởi nó chứng minh sự hợp pháp của hoạt động kinh doanh và bảo vệ quyền lợi của chủ doanh nghiệp dưới sự bảo vệ của pháp luật. Sự công nhận pháp lý này cung cấp cho doanh nghiệp nền tảng vững chắc để yêu cầu sự bảo vệ từ phía nhà nước đối với các quyền và lợi ích hợp pháp của mình, giúp họ hoạt động kinh doanh một cách tự tin và an toàn.

Đối với xã hội: Quá trình đăng ký kinh doanh giúp các doanh nghiệp thể hiện rõ ràng sự tồn tại và hoạt động của mình trước cộng đồng và xã hội. Đây không chỉ là một công cụ quảng cáo hiệu quả để tìm kiếm đối tác và khách hàng, mà còn góp phần vào sự minh bạch và tính công khai trong quan hệ kinh doanh.

Đối với kinh tế: Việc đăng ký kinh doanh giúp doanh nghiệp trở thành thành viên chính thức trong cơ cấu kinh tế, từ đó đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước.

Những câu hỏi liên quan về điều kiện thành lập công ty

Vốn tối thiểu để đủ điều kiện thành lập công ty là bao nhiêu?

Thực chất, Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu cho việc thành lập công ty, trừ khi có các yêu cầu về vốn cụ thể đối với từng ngành nghề. Tuy nhiên, việc đặt mức vốn điều lệ đóng vai trò quan trọng trong việc cam kết trách nhiệm của doanh nghiệp đối với khách hàng và đối tác, bằng tài sản của doanh nghiệp.

Thành lập một công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

Dựa trên Điều 16 khoản 5 của Luật Doanh nghiệp 2020, các quy định rõ ràng về việc cấm các hành vi không đóng đủ số vốn điều lệ mà đã được đăng ký ban đầu. Hiện tại, theo Luật Doanh nghiệp 2020, không có quy định cụ thể về số vốn tối thiểu yêu cầu khi thành lập một công ty TNHH.

Nên đăng ký mức vốn điều lệ cao hay thấp?

Theo quy định của pháp luật, không có sự ràng buộc về mức vốn tối thiểu hoặc tối đa cần thiết khi thành lập một doanh nghiệp, trừ khi áp dụng cho các ngành kinh doanh có yêu cầu về mức vốn điều lệ tối thiểu. Do đó, tùy thuộc vào tình hình tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp có tự do quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của họ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng vốn điều lệ chính là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp đối với khách hàng và đối tác. Vì vậy, không nên thiết lập mức vốn điều lệ quá thấp, vì điều này có thể làm giảm sự tin tưởng của khách hàng và đối tác đối với doanh nghiệp.

Ai có quyền góp vốn thành lập công ty?

Có hai nhóm đối tượng được ủy quyền góp vốn để thành lập doanh nghiệp: người cá nhân trên 18 tuổi, có đủ năng lực hành vi dân sự và các tổ chức với tư cách pháp nhân. Cần lưu ý rằng cá nhân và tổ chức này không được thuộc vào danh sách đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định.

Người đại diện pháp luật công ty cần có điều kiện gì?

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, và không thuộc vào danh sách đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp. Quan trọng là người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là một trong những người góp vốn trong công ty; họ có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Cụ thể về số lượng, chức danh quản lý, cũng như quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ được quy định trong điều lệ của công ty.

Tên công ty cần phải đáp ứng điều kiện gì không?

Tên của một doanh nghiệp cần gồm hai phần: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên riêng không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với tên của bất kỳ doanh nghiệp nào đã đăng ký trước đó trên toàn quốc. Ngoài ra, tên riêng không được sử dụng những từ ngữ hoặc ký hiệu vi phạm truyền thống, lịch sử, văn hóa, đạo đức, hoặc thuần phong mỹ tục của dân tộc. Cụm từ nào thuộc về các cơ quan đoàn thể của Nhà nước cũng không được sử dụng để đặt tên cho công ty của mình.

Doanh nghiệp được kinh doanh các ngành nghề nào?

Doanh nghiệp được thừa hưởng quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà không bị luật cấm. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động và phát hóa đơn đối với các ngành nghề đã đăng ký với cơ quan nhà nước.

Hi vọng với các thông tin trên, quý doanh nghiệp sẽ có thể hiểu rõ hơn về các điều kiện thành lập công ty. Chủ doanh nghiệp nên nghiên cứu kỹ quy định về thủ tục và hồ sơ thành lập hình thành doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về dịch vụ thành lập doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Mọi thông tin cần tư vấn xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Dịch Vụ Tư vấn – Tài chính Kế toán Á Châu

Đồng hành cùng Doanh nghiệp Việt Nam

  •  0776 112 333
  •  info@dichvuketoanachau.com
  •  Lầu 1, 168 Võ Thị Sáu, Phường 8, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
  •  Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 đến 17:30

Xem thêm:

QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN "3 TẠI CHỖ'

QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN “3 TẠI CHỖ”

Quyền lợi của người lao động. Vì tình hình dịch bệnh căng thẳng nên nhiều doanh nghiệp đang thực […]
Xử lý sai sót

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP SAI SÓT VỀ HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ

Xử lý sai sót trong hóa đơn điện tử Hóa đơn Điện Tử đã lập và ký số có […]
Nghị định

NGHỊ ĐỊNH 141/2017/NĐ-CP QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO HỢP ĐỒNG […]